Sau khi bạn đọc xong bài viết này, bạn sẽ cảm thấy mọi thông tin về chứng chỉ B1 tiếng Anh sẽ hoàn toàn sáng tỏ và bạn sẽ biết được chính xác loại bằng tiếng Anh B1 mình cần, thi ở đơn vị nào, ở đâu thi dễ, thi trên máy tính hay trên giấy dễ hơn, định dạng bài thi ra sao, bao nhiêu điểm thì Đạt và bạn sẽ lựa chọn chính xác kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh B1 mình cần.
Bằng B1 tiếng Anh là gì?
Trước tiên, hãy xem bằng B1 tiếng Anh là gì? Bằng B1 tiếng Anh là chứng chỉ tiếng Anh B1 chứng nhận người sở hữu có trình độ tiếng Anh B1 theo khung châu Âu hoặc khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.
Hai loại chứng chỉ B1 tiếng Anh hay bằng B1 tiếng Anh
Có hai loại bằng B1 tiếng Anh phân theo đơn vị cấp bằng hoặc đối tượng cần bằng tiếng Anh B1.
Nếu chia theo đơn vị cấp thì có hai loại chứng chỉ hay bằng tiếng Anh B1:
Bằng tiếng Anh B1 hay chứng chỉ tiếng Anh B1 nội bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đây là chứng chỉ do một số trường Đại học được Bộ Giáo Dục Đào tạo cho phép tổ chức thi và cấp bằng tiếng Anh theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc.
Chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu/ quốc tế hay còn gọi là PET
Bằng B1 tiếng Anh châu Âu tương đương PET là kì thi bậc 3 theo khung tham chiếu chung châu Âu do trường Đại học Cambridge Anh cấp. Tại Việt Nam, Cambridge có nhiều đơn vị khảo thí trên cả nước.
Càng đọc tiếp, bạn sẽ càng phân biệt được một số thuật ngữ hay bị nhầm lẫn về chứng chỉ B1. Trước đây (trước tháng 1 năm 2014), khi Bộ GD&ĐT chưa ban hành khung năng lực Ngoại Ngữ (NLNN) 6 bậc dùng cho Việt Nam thì B1 được thường được gọi là B1 theo khung tham chiếu chung châu Âu hay B1 châu Âu hay B1 quốc tế…Còn bây giờ có thêm 1 thuật ngữ nữa là B1 tương đương bậc 3 theo khung năng lực Ngoại Ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, tương thích khung tham chiếu châu Âu. Vấn đề quan trọng là cần xác định mình cần B1 để làm gì hay chính là mình thuộc đối tượng nào sau đây nhé.
Nếu chia theo đối tượng cần bằng B1 tiếng Anh
– Những ai chuẩn bị thi cao học muốn được miễn thi tiếng Anh đầu vào (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)
– Những ai chuẩn bị bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)
– Sinh viên không chuyên Tiếng Anh cần B1 tiếng Anh để được xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng
– Học sinh cấp 3 thi B1 để được miễn kì thi tiếng Anh tốt nghiệp
– Một số ngành nghề yêu cầu có B1 mới được thi tuyển công chức
– Định cư ở nước ngoài
Vậy bạn thuộc đối tượng nào và nên thi loại bằng B1 tiếng Anh nào?
Chứng chỉ tiếng Anh B1 nội bộ theo khung châu Âu do các trường được Bộ GD&ĐT cấp phép dùng được trong nước cho mọi đối tượng, chứng chỉ không ghi thời hạn mà phụ thuộc vào đơn vị yêu cầu chứng chỉ. Bằng tiếng Anh B1 chuẩn châu Âu tương đương PET của Cambridge chỉ nên đăng ký thi vì mục đích định cư ở nước ngoài…vì bài thi này tương đối khó.
Những trường nào được phép cấp chứng chỉ tiếng Anh B1 hay bằng B1 tiếng Anh?
Như đã nói phần trước, trừ phi đi du học hoặc đơn vị mình yêu cầu buộc phải có bằng tiếng Anh B1 của Cambridge thì mình sẽ đăng ký thi tại các đơn vị khảo thí của Cambridge.
Còn phần lớn còn lại dùng trong nước thì nên thi lấy chứng chỉ tiếng Anh B1 tại các trường được Bộ GD&ĐT cấp phép sẽ dễ dàng hơn. Hầu hết các trường của Bộ tổ chức thi cấp bằng chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1, A2 trên máy tính theo mẫu chung (màu đỏ) của Bộ Giáo dục và Đạo tạo. Lưu ý một số ngoại lệ: Đại học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN thi trên giấy cấp mẫu chứng chỉ B1 tiếng Anh của Bộ màu đỏ. Đại học Hà Nội tổ chức kỳ thi cấp chứng chỉ tiếng Anh B1 trên máy tính thì cấp chứng chỉ màu đỏ của Bộ mà kỳ thi trên giấy thì cấp chứng chỉ nội bộ mà nhiều đơn vị không chấp nhận.
Tại miền Bắc:
1. Đại học Ngoại Ngữ Quốc Gia Hà Nội
2. Đại học Hà Nội
3. Đại học Thái Nguyên
4. Đại học Sư phạm Hà Nội
5. Học viện An ninh
Tại miền Trung:
1. Đại học Huế
2. Đại học Đà Nẵng
3. Đại học Vinh
Tại miền Nam
1. Đại học Sư phạm TpHCM
2. Đại học Cần Thơ
3. Đại học Sài Gòn
4. Đại học Văn Lang
5. Đại học Trà Vinh
6. Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh
Lệ phí thi và cấp bằng tiếng Anh B1/ chứng chỉ tiếng Anh B1 bao nhiêu?
Lệ phí thi do từng đơn vị quy định nên khác nhau. Ví dụ lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh B1 tại các trường được Bộ GD&ĐT cấp phép do từng trường quy định từ khoảng 1.5 triệu – 1.8 triệu đồng. Để biết thông tin về kỳ thi, lệ phí thi, hô thi cấp chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1 tại tất cả các trường thuộc Bộ
Trình độ tiếng Anh A2, B1, B2, C1 tương đương IELTS, TOEIC, TOEFL, Cambridge bao nhiêu?
Chứng chỉ tiếng Anh A2 (bậc 2) tương đương TOEIC 350, IELTS 3.0, KET hoặc TOEFL 400/97
Chứng chỉ B1 tiếng Anh (bậc 3) tương đương TOEIC 450, IELTS 4.5, PET hoặc TOEFL iTP 450, CBT 133 hoặc iBT 45
Chứng chỉ tiếng Anh B2 (bậc 4) bằng với TOEIC 600, IELTS 5.5, TOEFL paper 527 computer 197 internet 71 hoặc FCE
Chứng chỉ tiếng Anh C1 (bậc 5) bằng IELTS 6.5, TOEIC 850, CAE, TOEFL 577/233/91 (giấy/ máy tính/ internet)
Hai đề thi chứng chỉ tiếng Anh B1 của Bộ Giáo dục
Thông tư số: 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Có 2 bài thi chứng chỉ B1 tiếng Anh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Bài thi định dạng sau đại học (áp dụng cho thạc sĩ và nghiên cứu sinh từ năm 2012 đến năm 2019, hiện nay còn rất ít trường tổ chức thi chứng chỉ nội bộ áp dụng định dạng bài thi này). Bài thi B1 sau đại học chỉ đánh giá một trình độ tiếng Anh B1 và thí sinh được cấp chứng chỉ tiếng Anh B1 nếu được 50/100 và không có điểm liệt. Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh Vstep áp dụng cho tất cả mọi thí sinh.
2. Bài thi Vstep (tiếng Anh 3 bậc) đánh giá năng lực Ngoại Ngữ theo chiều dọc tức là 1 bài thi đánh giá từ bậc 3 đến 5 tức 3 trình độ tiếng Anh B1, B2, C1. Đến tháng 11 năm 2019, tất cả các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép chỉ tổ chức bài thi chứng chỉ tiếng Anh B1 theo định dạng Vstep, không tổ chức thi B1 định dạng sau đại học.
Cấu trúc bài thi tiếng Anh B1 và cách tính điểm định dạng sau đại học
Bài thi: Đọc – viết (60 điểm/ 90 phút)
Phần thi: Đọc (30 điểm)
o Phần 1: Trắc nghiệm ngữ pháp và từ vựng (10đ)
o Phần 2: Đọc thông báo, quảng cáo, biển báo ngắn (5đ)
o Phần 3: Đọc hiểu (5đ)
o Phần 4: Đọc điền từ (10đ)
Phần thi: Viết (30 điểm)
o Phần 1: Viết lại câu (10đ)
o Phần 2: Viết thư (20đ)
Bài thi: Nghe (20 điểm)
o Phần 1: Nghe tranh, hình ảnh đúng (10đ)
o Phần 2: Nghe điền vào chỗ trống (10đ)
Bài thi: Nói (20 điểm)
o Phần 1: Phỏng vấn
o Phần 2: Trình bày chủ đề bốc thăm
o Phần 3: Thảo luận
Để thi Đạt bạn cần 50 điểm/100 và mỗi bài thi không dưới 30%.
Cấu trúc bài thi B1 và cách tính điểm định dạng đánh giá năng lực tiếng Anh 3 bậc B1, B2, C1 Vstep
Cách tính điểm
– Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết và Nói được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm.
– Điểm trung bình của 4 kỹ năng, làm tròn đến 0,5 điểm, được sử dụng để xác định bậc năng lực sử dụng tiếng Anh. B1: 4.0 – 5.5, B2: 6.0 – 8.0, C1: 8.5 – 10
Nên thi bằng B1 tiếng Anh trên giấy hay trên máy tính?
Định dạng bài thi chứng chỉ B1 tiếng Anh trên giấy và trên máy tính đều giống nhau. Thi trên máy tính thì kỹ năng Nghe sẽ dễ nghe hơn và viết có đếm số lượng từ, thi trên giấy với kỹ năng Đọc sẽ đỡ nhức mỏi mắt hơn.
Mất gốc có thi được bằng chứng chỉ tiếng Anh B1 không?
Nếu bạn đã từng học qua tiếng Anh và có chút nền tảng tiếng Anh cơ bản (ngữ pháp và từ vựng), bạn hoàn toàn có thể thi đạt chứng chỉ A2-B1 tiếng Anh vì đây là chứng chỉ dành cho thí sinh không chuyên tiếng Anh nên không quá khó. Trước tiên, bạn cần xác định trình độ tiếng Anh của mình ở đâu, hãy chat với chúng tôi ở góc phải màn hình hoặc gửi email về tienganhb1.com@gmail.com để được kiểm tra trình độ tiếng Anh hoàn toàn miễn phí.
Chứng chỉ B1 tiếng Anh có thời hạn bao lâu?
Trên bằng B1 tiếng Anh không ghi rõ thời hạn bao lâu mà đơn vị yêu cầu chứng chỉ của bạn sẽ quy định. Nếu bạn dùng bằng b1 tiếng Anh để đủ điều kiện tốt nghiệp thạc sỹ thì chứng chỉ sẽ có thời hạn trong 2 năm tính đến ngày bảo vệ luận văn/ luận án.